Phòng chống côn trùng gây bệnh viêm da thường xuất hiện vào đầu mùa mưa
Đặc điểm: Có nhiều loài côn trùng gây bệnh viêm da, ở đây tác giả chỉ giới thiệu loài côn trùng có tên khoa học là Paederus fuscipes Curtis thuộc giống Paederus, họ
Đặc điểm: Có nhiều loài côn trùng gây bệnh viêm da, ở đây tác giả chỉ giới thiệu loài côn trùng có tên khoa học là Paederus fuscipes Curtis thuộc giống Paederus, họ
Khoảng 550 loài Culex trên thế giới đã được mô tả, riêng ở Việt Nam khoảng hơn 100 loài, đa số là ở các vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới. Một
Có một số cách mà các quần thể côn trùng có khả kháng thuốc trừ sâu, và các loài sâu hại có thể biểu hiện nhiều cơ chế kháng trong
Đối với các bệnh truyền nhiễm, một số vấn đề có liên quan như: mầm bệnh, nguồn chứa mầm bệnh, hình thức lây truyền, những nguyên tắc phòng bệnh và
Đặc điểm Gián không phải là côn trùng vận nhiễm của một bệnh riêng biệt. Chúng chỉ gây phiền phức và truyền bệnh một cách rủi ro theo phương pháp
Đặc điểm Ruồi phát triển, sinh nở trên phân, bãi rác… hút thức ăn do đó các bộ phận chân cẳng, cánh ruồi bị nhiễm khuẩn, mặt khác chúng còn
Là một loại đơn bào có lông khắp cơ thể và chúng chuyển động bằng lông, có hai nhân, một nhân lớn và một nhân nhỏ. Có nhiều loài trùng
Cryptococcusneoformans thuộc nhóm vi nấm hạt men, đặc trưng bởi sự hiện diện của bao mucopolysaccharide rất dày, bao quanh tế bào. Người khoẻ mạnh cũng như người suy yếu miễn
giới thiệu: Ký sinh trùng Anisakis thuộc giới Animalia, ngành Nematoda, lớp Secernentea, bộ Ascaridida, họ Anisakidae, giống Anisakis và gồm có nhiều loài khác nhau như Anisakis pegreffii, A. physeteris, A. schupakovi, A. simplex, A. typica, A.
Metagonimus yokogawai là loại sán lá ruột nhỏ nhất ký sinh ở người và động vật có vú ăn cá khác như: chó, mèo, lợn và các loài chim ăn cá.
đặc điểm của ký sinh trùng Schistosoma mekongi (S.mekongi) thuộc giới động vật, ngành sán dẹp, lớp sán lá, phân lớp Digenea, bộ Strigeidida, giống Schistosoma,loài S.mekongi. Schistosoma mekongi được báo cáo lần đầu
Sparganum là tên gọi chung các ấu trùng của các loài Spirometra, bao gồm: S. mansoni, S. ranarum, S. Mansonoides, S. erinacei, S. decipiens, S. Houghtoni và S. proliferum. Bệnh do các loài ấu trùng này