Bệnh mô liên kết hỗn hợp (mixed connective tissue disease)
Đại cương Bệnh mô liên kết hỗn hợp (Mixed Connective Tissue Disease -MCTD) là một bệnh tự miễn dịch, được mô tả lần đầu tiên bởi Sharp vào năm 1972.
Đại cương Bệnh mô liên kết hỗn hợp (Mixed Connective Tissue Disease -MCTD) là một bệnh tự miễn dịch, được mô tả lần đầu tiên bởi Sharp vào năm 1972.
Đại cương Là kỹ thuật điều trị gãy xương gò má có vỡ sàn ổ mắt do chấn thương bằng phẫu thuật sử dụng nẹp vít và lưới titanium tái
Đại cương Phẫu thuật nhằm lấy bỏ toàn bộ đường rò luân nhĩ bẩm sinh. Lỗ rò thường nằm ở vùng trước tai, ống rò chạy vào trong và kết
Định nghĩa Viêm mủ nội nhãn (VMNN) nội sinh là tình trạng viêm các tổ chức trong nhãn cầu, đặc trưng bởi sự xâm nhập của bạch cầu đa nhân
Dịch: BS. Bùi Thị Thu An Rối loạn nhịp tim ở trẻ em ECG bình thường (hình 9.1) Hình 9.1. ECG bình thường Tiếp cận chung Định vị sóng P
Đại cương U mô đệm đường tiêu hóa (GastroIntestinal Stromal Tumors – GIST) là dạng sarcom mô mềm đường tiêu hóa. GIST là u trung mô ác tính thường gặp
Định nghĩa Thai chết lưu là thai đã chết trong tử cung mà không được tống xuất ra ngoài ngay. Chẩn đoán Bệnh sử Xác định ngày kinh chót. Tình
Đại cương U mô bào Langerhans (Langerhans cell histiocytosis – LCH) là bệnh lý hiếm gặp, gây ra bởi sự phát triển quá mức của tế bào Langerhans chưa trưởng
Đại cương Bướu giáp thòng ngực tỷ lệ gặp 3- 20% trong các loại bướu giáp. Đa số bướu giáp thòng trung thất cắt được dễ dàng qua đường cổ.
Đại cương Tiêm khớp tố ngón tay là một kỹ thuật đưa thuốc vào khớp tố ngón gần hoặc tố ngón xa ngón tay để điều trị trong một
Khái niệm. Stress là một thuật ngữ được sử dụng rộng rãi hàng ngày cũng như trong các phương tiện truyền thông. Stress đôi khi được dùng để chỉ một
Đại cương Rối loạn nuốt thường đi kèm các rối loạn thần kinh, nguyên nhân rối loạn nuốt hay gặp nhất là đột quỵ não (25% – 40% trường hợp).