Họ vi khuẩn đường ruột(enterobacteriaceae)
Đại cương về họ vi khuẩn đường ruột Nơi cư trú Các vi khuẩn đường ruột thường sống ở ống tiêu hóa của người và động vật, có thể gây
Đại cương về họ vi khuẩn đường ruột Nơi cư trú Các vi khuẩn đường ruột thường sống ở ống tiêu hóa của người và động vật, có thể gây
CÔNG THỨC NHIỄM SẮC THỂ TỦY KARYOTYPING ANALYSIS OF BONE MARROW SAMPLE NGUYÊN LÝ Tế bào tủy là những tế bào non có khả năng phân bào. Do đó
ĐỊNH LƯỢNG VITAMIN B12 Vitamin B12 là những hợp chất hữu cơ có nguyên tử cobalt ở trung tâm, với tên gọi là những cobalamin và có hoạt tính
Phân loại các tai biến truyền máu Phân loại các tai biến truyền máu theo thời gian biểu hiện tai biến sớm (cấp) Phản ứng tan máu: Tan máu cấp
Người dịch: Bs. Nguyễn Hoàng Long1,2 1Bộ môn Phụ Sản, Đại học Y Dược Huế 2Fellow in Fetal Medicine, the FMF, UK Giới thiệu Thông cáo này dành cho các
Sán lá phổi được Kerbert tìm ra đầu tiên năm 1878 trên hổ, được Ringer tìm ra năm 1879 trên người qua mổ tử thi và được Manson tìm thấy
Vi khuẩn dịch hạch (yersinia pestis) Yersinia pestis thuộc giống Yersinia, thuộc họ vi khuẩn đường ruột (Enterobacteriaceae) Trực khuẩn dịch hạch được A. Yersin phân lập năm 1894 trong
CÔNG THỨC NHIỄM SẮC THỂ MÁU NGOẠI VI KARYOTYPING ANALYSIS OF PERIPHERAL BLOOD SAMPLE NGUYÊN LÝ Các tế bào lympho máu ngoại vi khi tiếp xúc với chất gây
ĐỊNH LƯỢNG PlGF (Placenta Growth Factor) PlGF là một protein thuộc nhóm VEGF (Vascular Endothelial Growth Factor – yếu tố tăng trưởng nội mô). Ở người có ít nhất
Hiện nay an toàn truyền máu của toàn thế giới đang gặp khó khăn lớn, đó là nhu cầu máu ngày càng gia tăng, và an toàn truyền máu phòng
Giới thiệu : Trong bài trước “Vai trò của kỹ thuật cắt lớp vi tính trong dịch bệnh covid-19” , người viết đã chuyển đến bạn đọc các mẫu hình
Sán Schistosoma được Weinland phát hiện từ năm 1858. Bệnh do sán máu gây ra phổ biến ở nhiều nơi trên thế giới thuộc châu Phi, Á, Mĩ La Tinh,