Đo độ quánh máu/ huyết tương (whole blood/plasma viscosity test)
ĐO ĐỘ QUÁNH MÁU/ HUYẾT TƯƠNG (WHOLE BLOOD/PLASMA VISCOSITY TEST) NGUYÊN LÝ Đo độ quánh của máu toàn phần hoặc huyết tương bằng kỹ thuật FOR (Free Oscillation Rheometry),
ĐO ĐỘ QUÁNH MÁU/ HUYẾT TƯƠNG (WHOLE BLOOD/PLASMA VISCOSITY TEST) NGUYÊN LÝ Đo độ quánh của máu toàn phần hoặc huyết tương bằng kỹ thuật FOR (Free Oscillation Rheometry),
Đại cương RF (Radio Frequency) là công nghệ sử dụng tần số vô tuyến điện tác động lên lớp trung bì và hạ bì của da, tạo một thác phản
Đại cương Viêm quanh khớp vai thể viêm gân nhị đầu là thể bệnh thường gặp trong các thể bệnh viêm quanh khớp vai, nguyên nhân do phản ứng
PHÁT HIỆN KHÁNG ĐÔNG ĐƯỜNG CHUNG (THROMBIN TIME 1: 1 MIX) NGUYÊN LÝ Thời gian đông của xét nghiệm thời gian thrombin (TT) kéo dài do 2 nhóm nguyên
Đại cương PRP là từ viết tắt Platalet Rich Plasma, nghĩa là huyết tương giàu tiểu cầu. Huyết tương chứa đậm đặc tiểu cầu ≥ 1.000.000 TC/µl và các yếu
Đại cương Viêm quanh khớp vai là một bệnh thuộc nhóm bệnh lý phần mềm (bao gồm dây chằng, gân cơ, bao thanh mạc…) rất thường gặp. Biểu hiện
XÉT NGHIỆM PHÁT HIỆN GIẢM TIỂU CẦU DO HEPARIN (Heparin Induced Thrombocytopenia: HIT) NGUYÊN LÝ Khi người bệnh được điều trị heparin, thuốc này có thể kết hợp với
Đại cương PRP là từ viết tắt Platalet Rich Plasma, nghĩa là huyết tương giàu tiểu cầu. Huyết tương chứa đậm đặc tiểu cầu ≥ 1.000.000 TC/µl và các yếu
Đại cương Hội chứng De Quervain bản chất là tình trạng viêm bao gân dạng dài và duỗi ngắn ngón cái. Bệnh thường gặp ở nữ giới, tuổi 30
ĐỊNH LƯỢNG KHÁNG NGUYÊN CHẤT ỨC CHẾ HOẠT HÓA PLASMINOGEN 1 (Plasminogen Activator Inhibitor type 1 Antigen: PAI – 1 Antigen) NGUYÊN LÝ Các chất hoạt hóa plasminogen đóng
Đại cương Trị liệu trẻ hóa da bằng ánh sáng đèn LED là phương pháp dùng ánh sáng có bước sóng 633 nm kết hợp 830 nm để kích thích
Đại cương Hội chứng đường hầm cổ tay nguyên nhân do dây thần kinh giữa bị chèn ép ở cổ tay. Trên lâm sàng: bệnh nhân tê và đau