PHẪU THUẬT CẮT TOÀN BỘ DẠ DÀY NỘI SOI VÀ VÉT HẠCH
Đại cương
Phẫu thuật nội soi cắt toàn bộ dạ dày được chỉ định cho các bệnh dạ dày ác tính thường kèm kèm theo nạo vét hạch bạch huyết. Phẫu thuật làm nội soi hoàn toàn hoặc nội soi hỗ trợ gọi chung là phẫu thuật nội soi. Đặc điểm chính là cắt toàn bộ dạ dày từ tâm vị đến hết môn vị và đạt hoàn toàn tiêu chuẩn triệt căn ung thư, các mạch máu được cắt bỏ sát gốc kèm theo vét hạch.
Phẫu thuật cắt dạ dày được nghiên cứu toàn diện trong đó có vấn đề nạo hạch các mức độ để đảm bảo tác dụng khả thi an toàn về ung thư học và an toàn ngoại khoa, các mức độ nạo vét hạch tùy theo chỉ định đến D
Chỉ định
Ung thư vùng tâm vị dạ dày không thể cắt bỏ được thực quản hay tạo hình cách khác.
Ung thư thân vị, thân vị, bờ cong nhỏ lan lên cao.
Ung thư thể thâm nhiễm toàn bộ dạ dày.
Các u được chỉ định không nên quá lớn trên 4cm.
Giai đoạn của khối u (T) nhỏ hơn T4a.
Chỉ định nạo vét hạch D2 áp dụng cho giai đoạn tiến triển hoặc sau giai đoạn sớm tuy nhiên chỉ định được quyết định do nhiều yếu tố liên quan đến người bệnh và điều kiện của bệnh viện. Có thể thay thế vét hạch D2 bằng vét hạch D1+anpha hay D1+ beta do phẫu thuật viên quyết định.
Chống chỉ định
Không đủ điều kiện gây mê hồi sức (GMHS) để mổ nội soi.
Khối u quá lớn trên 5cm, giai đoạn T4b.
Không đủ điều kiện về gây mê hồi sức.
chuẩn bị
Người thực hiện kỹ thuật: Phẫu thuật viên (PTV) chuyên khoa ngoại tiêu hóa từ cấp I trở lên. Bác sĩ GMHS có kinh nghiệm. Điều dưỡng kỹ thuật viên dụng cụ phẫu thuật nội soi.
Phương tiện:
Bộ trang bị dụng cụ phẫu thuật mổ nội soi ổ bụng máy mổ nội soi đồng bộ.
Máy cắt nối ống tiêu hóa các loại.
Chỉ khâu các loại dùng cho phẫu thuật ổ bụng và ống tiêu hóa.
Dao mổ phẫu tích siêu âm nội soi hay dao hàn mạch, dao hàn cắt tự động.
Vật tư trang thiết bị khác của phòng mổ và chuyên ngành gây mê hồi sức, chống đau.
Người bệnh: Người bệnh được khám toàn diện, chẩn đoán bệnh toàn diện trước mổ.
Nhịn ăn uống hoàn toàn, vệ sinh toàn thân.
Được thông báo giải thích cho người bệnh và hoặc cho gia đình.
Hồ sơ bệnh án thể hiện đầy đủ chẩn đoán hội chẩn khoa, các cam đoan mổ, chỉ định mổ cắt dạ dày.
Hồ sơ bệnh án: Hoàn thành các thủ tục hành chính theo quy định: bệnh án chi tiết, biên bản hội chẩn, biên bản khám trước khi gây mê, giấy cam đoan đồng ý phẫu thuật.
các bước tiến hành
Kiểm tra hồ sơ: Kiểm tra hồ sơ tại phòng mổ
Đủ phim chụp, xét nghiệm, đủ thủ tục đối chiếu đúng người bệnh
Kiểm tra người bệnh: đủ các mục chuẩn bị nêu trên.
Thực hiện kỹ thuật:
Vô cảm: Mê nội khí quản.
Tư thế người bệnh: Nằm ngửa dạng hai chân, màn hình đặt phía trên vai phải người bệnh. Bàn dụng cụ đặt phía chân người bệnh cùng điều dưỡng dụng cụ. Phẫu thuật viên đứng giữa, phụ mổ đứng hai bên.
Kỹ thuật:
Bước 1: Đặt trocar và các dụng cụ.
Đặt từ 4-6 trocar vùng trên rốn hướng đến dạ dày, nhận định thương tổn và chẩn đoán trong mổ, quyết định thưc hiện cắt dạ dày.
Bước 2: Phẫu tích các mạch máu và cấu trúc giải phẫu của dạ dày.
Giải phóng tá tràng để cắt đóng mỏm tá tràng bằng máy cắt nối tự động hoặc khâu tay qua lỗ mở nhỏ trên thành bụng thường là 5cm.
Cầm máu và đóng cắt các cuống mạch vị phải vị trái, mạch vị mạc nối bờ cong lớn bờ cong nhỏ sát gốc để nạo vét hạch phối hợp. Nạo vét các hạch theo các nhóm giải phẫu quy định. Mỗi nhóm hạch phải ghi dấu vị trí nếu lấy khỏi ổ bụng lúc mổ. Nhóm hạch nào lấy liền khối với dạ dày phải phẫu tích sau mổ để ghi số. Danh mục các nhóm hạch của dạ dày được vét D2: 1,2,3,4, 5,6,7,8a, 9,10,11, 12a, 14 Có thể thay thế vét hạch D2 bằng vét hạch D1+anpha hay D1+ beta do PTquyết định gồm có D1+anpha thêm 7; D1+beta thêm 7,8a,9. Cắt các mạch vị tỳ, phẫu tích vùng tâm phình vị, thực quản bụng và cột trụ hoành hai bên lộ rõ từng thành phần.
Cắt thần kinh X trước và X sau tại lỗ hoành.
Bước 3: Cắt thực quản bụng khỏi tâm vị dạ dày bằng máy cắt nối tự động hoặc bằng tay hỗ trợ.
Bước 4: Làm miệng nối thực quản bụng với quai hỗng tràng hình chữ Y.
Miệng nối được làm hoàn toàn trong ổ bụng bằng dụng cụ cắt nối nội soi hay đưa ra ngoài ổ bụng là miệng nối tay. Đường mở nhỏ lấy bệnh phẩm và làm miệng nối không quá 8cm.
Bước 5: Phẫu thuật viên quyết định đặt dẫn lưu hay không, vị trí đặt và lấy khối bệnh phẩm, đóng các lỗ trocar bằng chỉ phẫu thuật.
Theo dõi
Theo dõi gây mê hồi sức, hồi tỉnh và chống đau.
Nuôi dưỡng người bệnh bằng đường tĩnh mạch đến khi có dấu hiệu an toàn phẫu thuật và phục hồi tiêu hóa.
Theo dõi các biến chứng phẫu thuật: Chảy máu trong, rò bục, nhiễm trùng sau mổ, tắc ruột sớm.
Theo dõi kết quả giải phẫu bệnh của bệnh phẩm phẫu thuật.
Xử trí tai biến
Tổn thương các mạch máu trong mổ: Cầm máu.
Tổn thương đại tràng: xử lý theo tổn thương.
Viêm phổi: điều trị kháng sinh, chăm sóc toàn thân và hô hấp
Suy hô hấp: hỗ trợ hô hấp và đặt lại nội khí quản. Xác định nguyên nhân.
Hội chứng chảy máu cấp: hồi sức và xác định nguyên nhân chảy máu nếu mức độ nặng và tiếp diễn cần mổ câm máu giải quyết nguyên nhân.
Hội chứng nhiễm trùng do bục miệng nối hay rò mỏm tá tràng:
Xác định nguyên nhân, kháng sinh chống nhiễm trùng, mổ điều trị biến chứng bục hoặc áp dụng thủ thuật dẫn lưu.
Tắc ruột sớm sau mổ: Đặt thông mũi dạ dày hút dịch, theo dõi và hồi sức toàn diện cho người bệnh, xác định nguyên nhân và điều trị bảo tồn hoặc can thiệp.