Mục đích và nguyên lý
Mục đích
Xác định nồng độ kháng thể IgG kháng rubella virus trong huyết thanh hoặc huyết tương.
Nguyên lý
Xác định nồng độ kháng thể IgG kháng rubella virus dựa trên nguyên lý của của kỹ thuật CLIA (miễn dịch điện hóa phát quang) (VD).
Chuẩn bị
Người thực hiện
Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
Người nhận định và phê duyệt kết quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi sinh.
Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới đây hoặc tương đương.
Trang thiết bị
Hệ thống máy miễn dịch tự động.
Bộ lưu điện.
Máy ly tâm thường.
Tủ lạnh 2ºC – 8ºC.
Tủ âm sâu (- 20ºC hoặc – 70ºC) (nếu có).
Micropipette đơn kênh thể tích từ 50 µl đến 200 µl.
Dụng cụ, hóa chất và vật tư tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Thực hiện xét nghiệm 02 mẫu/lần.
STT |
Chi phí hóa chất, vật tư tiêu hao |
Đơn vị |
Số lượng |
1 |
Bông |
Kg |
0,001 |
2 |
Dây garô |
Cái |
0,001 |
3 |
Cồn |
ml |
1,000 |
4 |
Bơm kim tiêm |
Cái |
1,000 |
5 |
Panh |
Cái |
0,0001 |
6 |
Khay đựng bệnh phẩm |
Cái |
0,0001 |
7 |
Hộp vận chuyển bệnh phẩm |
Test |
0,001 |
8 |
Tube đựng bệnh phẩm |
Cái |
1,000 |
9 |
Sinh phẩm chẩn đoán |
Test |
1,000 |
10 |
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chuẩn |
Test |
0,100 |
11 |
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng, kiểm tra chất lượng |
Test |
2,000 |
12 |
Control |
Test |
0,100 |
13 |
Chứng ngoại kiểm âm (nếu có) |
ml |
0,150 |
14 |
Chứng ngoại kiểm dương (nếu có) |
ml |
0,150 |
15 |
Ngoại kiểm (nếu có)* |
|
0,020 |
16 |
Cleancell M |
ml |
3,000 |
17 |
Procell M |
ml |
3,000 |
18 |
Probe Wash M |
ml |
2,000 |
19 |
Preclean M |
ml |
2,000 |
20 |
Assay Tip/Cup E170 |
chiếc |
3,000 |
21 |
ISE Cleaning Solution F. HIT |
ml |
0,500 |
22 |
Nước cất |
ml |
5,000 |
23 |
Sample cup |
Cái |
1,000 |
24 |
Giấy thấm |
Cuộn |
0,100 |
25 |
Giấy xét nghiệm |
Tờ |
2,000 |
26 |
Sổ lưu kết quả xét nghiệm |
Tờ |
0,001 |
27 |
Bút viết kính |
Cái |
0,020 |
28 |
Bút bi |
Cái |
0,010 |
29 |
Mũ |
Cái |
0,020 |
30 |
Khẩu trang |
Cái |
0,020 |
31 |
Găng tay |
Đôi |
0,100 |
32 |
Găng tay xử lý dụng cụ |
Đôi |
0,020 |
33 |
Quần áo bảo hộ |
Bộ |
0,005 |
34 |
Dung dịch nước rửa tay |
ml |
8,000 |
35 |
Cồn sát trùng tay nhanh |
ml |
1,000 |
36 |
Dung dịch khử trùng |
ml |
10,000 |
37 |
Khăn lau tay |
Cái |
0,010 |
* Ghi chú: Chi phí ngoại kiểm cho quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/50 tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 3 lần/1 năm).
Bệnh phẩm
Huyết thanh hoặc huyết tương.
Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu yêu cầu.
Các bước tiến hành
Các bước tiến hành thực hiện theo phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
Lấy bệnh phẩm
Theo đúng quy định của chuyên ngành Vi sinh: Xem chi tiết phụ lục 2.
Từ chối những bệnh phẩm không đạt yêu cầu: Xem chi tiết phụ lục 6.
Tiến hành kỹ thuật
Bộ sinh phẩm Rubella IgG Elecsys – Roche (VD).
Các bước |
Xét nghiệm định lượng Rubella IgG |
2.1 |
Vào Reagent để kiểm tra Số lượng tests. |
2.2 |
Vào Calibration → Status để kiểm tra hiệu chuẩn. |
2.3 |
Chạy chứng. |
Chạy mẫu không dùng barcode |
|
9. |
Đánh số sample cup theo mã số bệnh phẩm. Hút huyết thanh/huyết tương vào sample cup tương ứng. |
10. |
Vào màn hình Workplace → Test Selection. |
11. |
Nhập mã bệnh phẩm. |
12. |
Chọn tên test là Rubella IgG. |
13. |
Vào Barcode Read Error. |
14. |
Nhập số rack và vị trí mẫu → Add → OK → Save. |
15. |
Đặt mẫu huyết thanh người bệnh cần chạy đã được hút vào Sample Cup lên Rack màu xám đúng vị trí đã order rồi đưa vào khu nạp giá mẫu. |
16. |
Chọn Start → Chọn START ở màn hình Start Conditions. |
Chạy mẫu có barcode |
|
1 |
Nhập chỉ định xét nghiệm trên máy tính bằng phần mềm LIS. |
2 |
Đặt ống máu đã được dán barcode vào rack màu xám, quay mặt barcode ra phía ngoài rồi đưa vào khu nạp giá mẫu. |
3 |
Chọn Start → Chọn START ở màn hình Start Conditions. |
Nhận định kết quả
Đánh giá theo tiêu chuẩn nhà sản xuất
Chạy kiểm tra chứng 1 và chứng 2 trên tất cả các điện cực dùng để chạy xét nghiệm.
Giá trị chứng đạt được phải nằm trong khoảng giới hạn xác định.
Đánh giá theo tiêu chuẩn phòng xét nghiệm
Chứng nội kiểm, ngoại kiểm: Đánh giá kết quả dựa trên biểu đồ Levey-Jenning (nếu có).
Kết quả và báo cáo
Âm tính: Nếu COI
Dương tính: Nếu COI ≥ 10 IU/ml.
Những sai sót và xử trí
Máy báo sample short (do bệnh phẩm bị đông hoặc không đủ) → Chú ý ly tâm mẫu thật kỹ ngay từ đầu hoặc hút mẫu ra cup.
Không sử dụng thuốc thử đã quá hạn sử dụng.
Tránh tạo bọt ở lọ thuốc thử và các loại mẫu (bệnh phẩm, calibration và chứng).