Định nghĩa
Là tình trạng sai khớp cắn mà ở tư thế cắn trung tâm, múi ngoài gần của răng hàm lớn vĩnh viễn thứ nhất hàm trên khớp về phía gần so với rãnh ngoài gần của răng hàm lớn vĩnh viễn thứ nhất hàm dưới, và các răng trước hàm trên ngả trước nhưng tương quan xương hai hàm bình thường.
Nguyên nhân
Di truyền.
Chế độ ăn: thường xuyên sử dụng thức ăn mềm.
Thói quen xấu
Thở miệng.
Đẩy lưỡi khi nuốt.
Bú bình kéo dài trên hai năm.
Mút môi dưới…
Mất răng sữa sớm, đặc biệt là các răng hàm nhỏ thứ hai sữa.
Một số trường hợp không xác định được nguyên nhân.
Chẩn đoán
Chẩn đoán xác định
Lâm sàng
Ngoài mặt:
Bệnh nhân có kiểu mặt lồi khi nhìn nghiêng, góc mũi môi nhọn.
Trong miệng
Ở tư thế cắn trung tâm
Tương quan răng hàm lớn thứ nhất hai hàm: múi ngoài gần của răng hàm lớn vĩnh viễn thứ nhất hàm trên khớp về phía gần so với rãnh ngoài gần của răng hàm lớn vĩnh viễn thứ nhất hàm dưới.
Tương quan các răng trước hai hàm: các răng trước hàm trên ngả trước, tương quan răng nanh loại II.
Độ cắn chìa: có thể tăng.
Có thể có cắn sâu, hoặc có thể có cắn hở.
Có thể có răng chen chúc.
Cung răng trên: có thể bình thường hoặc hẹp.
Đường cong Spee sâu.
Cận lâm sàng
Mẫu hàm thạch cao
Tương quan răng hàm lớn thứ nhất loại II.
Tương quan răng nanh loại II.
Các răng cửa hàm trên ngả trước.
Đường cong Spee sâu.
X quang phim sọ nghiêng (Cephalometrics)
Tương quan xương hàm trên và xương hàm dưới loại I theo chiều trước sau.
Các chỉ số về răng
Góc giữa trục của răng cửa hàm trên với mặt phẳng SN tăng.
Góc răng cửa hàm trên với mặt phẳng hàm trên tăng.
Môi trên nhô ra trước so với đường thẩm mỹ E.
Chẩn đoán phân biệt
Sai khớp cắn loại ii tiểu loại i do xương:
Phân biệt phải dựa vào phim X quang sọ nghiêng với các đặc điểm:
Góc ANB tăng cao.
Chỉ số Wits tăng cao.
Điều trị
Nguyên tắc
Tạo lập lại tương quan hai hàm ở khớp cắn loại I, ít nhất phải đạt được tương quan răng nanh loại I.
Cải thiện về thẩm mỹ.
Đảm bảo độ ổn định.
Điều trị cụ thể
Loại bỏ thói quen xấu nếu có.
Nhổ răng:
Trong trường hợp cần khoảng để dịch chuyển về khớp cắn loại I thì thường phải nhổ răng hàm nhỏ thứ nhất hàm trên và răng hàm nhỏ thứ hai hàm dưới.
Sử dụng khí cụ gắn chặt
Gắn mắc cài hai hàm.
Sắp xếp và làm thẳng các răng theo chiều ngang và chiều đứng
Đóng khoảng nhổ răng. Trong một số trường hợp cần neo chặn.
Hoàn thiện.
Điều trị duy trì.
Tiên lượng và biến chứng
Tiên lượng
Điều trị đúng phác đồ nói trên thì tiên lượng tốt.
Biến chứng
Sang chấn vùng quanh răng các răng cửa hàm trên, gây mất răng, ảnh hưởng đến thẩm mỹ và chức năng.
Đau khớp thái dương hàm, gây ra các bệnh về khớp thái dương hàm.
Phòng bệnh
Cần khám, phát hiện và điều trị sớm để loại bỏ các thói quen xấu gây ra sai khớp cắn loại II tiểu loại I do răng.
Chế độ ăn phong phú có nhiều chất xơ và chất cứng.
Phòng chống mất răng sữa sớm nhất là răng hàm sữa thứ hai.
Trường hợp mất răng hàm sữa sớm cần giữ khoảng bằng khí cụ thích hợp.