Nội dung

Vi nấm khẳng định (tham chiếu)

Mục đích, nguyên lý

Mục đích

Xác định vi nấm gây bệnh

Nguyên lý

Nuôi cấy, định danh vi nấm dựa trên các tính chất về hình thể, cấu tạo, bắt màu và một số tính chất sinh vật, hóa học của nấm. 

Chuẩn bị

Người thực hiện

Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh – Ký sinh trùng.

Người nhận định và phê duyệt kết quả: Cán bộ có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi sinh – Ký sinh trùng.

Phương tiện, hóa chất

Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới đây hoặc tương đương.

Trang thiết bị

Kính hiển vi.

Tủ an toàn sinh học cấp 2.

Máy ly tâm.

Tủ ấm.

Máy tính cài phần mềm đọc API( nếu có).

Dụng cụ, hóa chất và vật tư tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)

STT

Chi phí hóa chất, vật tư tiêu hao

ĐƠN VỊ

SỐ LƯỢNG

1

Lọ lấy bệnh phẩm

Lọ

1,000

2

Que cấy

Cái

2,000

3

Lam kính

Cái

2,000

4

Lá kính

Cái

2,000

5

Lactophenol Coton Blue

ml

1,000

6

Nước muối sinh lý

ml

5,000

7

KOH 20 %

ml

5,000

8

Mực tàu 

ml

0,500

9

Sabouraud

Đĩa

1,000

10

Candiselect

Đĩa

0,500

11

Giá đường API 20C AUX

Test

1,000

12

RAT

Ống

1,000

13

Bông

Kg

0,001

14

Cồn 90 độ (vệ sinh dụng cụ)

ml

10,000

15

Đèn cồn

Cái

0,0001

16

Panh

Cái

0,0001

17

Khay đựng bệnh phẩm

Cái

0,0001

18

Hộp vận chuyển bệnh phẩm

Cái

0,0001

19

Cái

0,020

20

Khẩu trang

Cái

0,020

21

Găng tay

Đôi

3,000

22

Găng tay xử lý dụng cụ

Đôi

0,020

23

Quần áo bảo hộ

Bộ

0,001

24

Axit ngâm lam

ml

10,000

25

Ống nghiệm thủy tinh

Ống

1,000

26

Bút viết kính

Cái

0,00

27

Bút bi

Cái

0,010

28

Bật lửa

Cái

0,010

29

Sổ lưu kết quả xét nghiệm

Tờ

0,001

30

Cồn sát trùng tay nhanh

ml

1,000

31

Dung dịch nước rửa tay

ml

8,000

32

Khăn lau tay

Cái

0,030

33

Giấy trả kết quả xét nghiệm

Tờ

2,000

Bệnh phẩm

Máu, dịch, mủ, đờm, phân, nước tiểu, da, tóc, móng.

Phiếu xét nghiệm

Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu yêu cầu.

Các bước tiến hành

Các bước tiến hành thực hiện theo phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.

Lấy bệnh phẩm

Theo đúng quy định của chuyên ngành Vi sinh (Tham khảo phụ lục 5). 

Tiến hành kỹ thuật

nuôi cấy nấm trên môi trường sabouraud ủ ấm ở nhiệt độ 30°c

Bệnh phẩm là da, tóc, móng: Cắt nhỏ bệnh phẩm cấy 6 – 8 điểm trên đĩa Sabouraud.

Bệnh phẩm là các chất dịch: Hút 3 – 5 giọt dịch cấy dàn trên đĩa Sabouraud.

Bệnh phẩm là nước tiểu: Sử dụng kỹ thuật cấy định lượng. 

soi tươi tìm nấm

Đánh giá sơ bộ.

đọc kết quả hàng ngày

Nhận định kết quả

Quan sát hình thể cấu tạo, tính chất, màu sắc khuẩn lạc.

+ Khuẩn lạc nấm men 

Khuẩn lạc Candida có dạng trơn, nhẵn màu kem thường mọc nhanh sau 24 giờ.

Khuẩn lạc Cryptococcus trơn nhẵn màu be( khô hơn so với nấm Candida) mọc chậm thường sau 48 giờ.

 + Khuẩn lạc nấm mốc:

Aspergillus màu sắc khuẩn lạc khác nhau.

P.marneffei : Sinh sắc tố màu đỏ nâu đến đỏ rượu vang khuếch tán vào môi trường khi nuôi cấy ở nhiệt độ phòng.

Quan sát kính hiển vi sau cấy: 

Tế bào nấm men hình tròn hoặc bầu dục ( đối với nấm Candida), nẩy chồi hoặc không. Cryptococcus thường hình tròn, kích thước lớn. 

Định danh loài nấm men:

+ Định danh sơ bộ 4 loài nấm men tiến hành nuôi cấy vào môi trường Candida select.

+ Định danh nấm men bằng bộ API 20C AUX.

Trả kết quả  loài nấm theo kết quả định danh.

Định danh nấm mốc:

Làm tiêu bản bằng Lactophenol Coton Blue.

Dựa vào hình thái, màu sắc khuẩn lạc, dựa vào đặc điểm vi thể của từng loài Aspergillus để kết luận loài

P.marneffei : Trên môi trường Sabouraud khuẩn lạc mọc nhanh, kiểu da lộn cho đến có dạng phủ đầy lông tơ, sinh sắc tố màu đỏ nâu đến đỏ rượu vang khuếch tán vào môi trường.

Âm tính: Không thấy khuẩn lạc mọc sau 4 ngày trả kết quả sơ bộ: Âm tính.

Các đĩa cấy được bỏ sau 7 ngày nuôi cấy.

Những sai sót và xử trí

Để định danh nấm men bằng bộ API 20C AUX cho kết quả chính xác khi lấy khuẩn lạc nấm phải thuần (khuẩn lạc riêng rẽ) tránh bị lẫn.