Điều trị ngoại khoa chấn thương sọ não trẻ em
Máu tụ ngoài màng cứng (mtnmc): Chẩn đoán: Lâm sàng: Đau đầu, nôn ói, động kinh, dấu thần kinh khu trú, dấu hiệu mất máu, khoảng tỉnh, yếu dần nữa
Máu tụ ngoài màng cứng (mtnmc): Chẩn đoán: Lâm sàng: Đau đầu, nôn ói, động kinh, dấu thần kinh khu trú, dấu hiệu mất máu, khoảng tỉnh, yếu dần nữa
Tổn thương tủy sống khá hiếm ở trẻ em, với tỷ lệ tổn thương đầu: tủy sống bằng 30:1, chỉ có 5% là tổn thương tủy. Xảy ra 42% ở
Đại cương : Định nghĩa: Hội chứng tăng áp lực nội sọ (HCTALNS) là sự tăng áp lực trong hộp sọ. Hậu quả huyết động học do TALNS thể hiện
Đại cương: Định nghĩa: Bệnh đầu nước (BĐN) là sự tích luỹ quá mức của dịch não tuỷ (DNT) trong các não thất và khoang dưới nhện gây giãn hệ
Đại cương : Trong tất cả ung thư ở trẻ em, u não đứng thứ hai chỉ sau bệnh leukemia với tần suất 20%và thông thường là dạng đặc (40-50%).
Đại cương Định nghĩa U tân sinh phát triển từ trong lòng hoặc chèn ép từ ngoài vào ống sống gây chèn ép tủy sống, rễ thần kinh. Phôi thai
Đại cương: Định nghĩa: Xuất huyết não vùng mầm (XHNVM ) là xuất huyết trong não ở trẻ mới sinh vị trí trong và xung quanh não thất. Phôi thai:
Túi phình động mạch não Đại cương Định nghĩa: Túi phình động mạch não là nguyên nhân chính gây xuất huyết khoang dưới nhện. Sinh bệnh học còn nhiều bàn
Đại cương Định nghĩa Biến dạng hộp sọ bẩm sinh do dính một hay nhiều khớp sọ trong thời kì phôi thai. Phôi thai Sự dính khớp sọ bẩm sinh
Đại cương Định nghĩa Là do khiếm khuyết bẩm sinh của cung sau đốt sống gây thoát vị các thành phần của ống thần kinh (màng tủy, dịch não tủy,
Áp xe não Đại cương Định nghĩa: Áp xe não là một hiện tượng viêm và nung mủ khu trú nằm trong tổ chức nhu mô não. Tần xuất: 1500
Đại cương: Định nghĩa: Hội chứng Moyamoya là bệnh mạch máu não mạn tiến triển, đặc trưng bởi hẹp tiến triển động mạch cảnh trong sọ và những nhánh gần