Kỹ thuật giúp người bệnh ăn
Mục đích Giúp người bệnh ăn được dễ dàng, ngon miệng, với tinh thần vui vẻ thoải mái. Chỉ định Người bệnh tỉnh, nuốt được nhưng không tự ăn được.
Mục đích Giúp người bệnh ăn được dễ dàng, ngon miệng, với tinh thần vui vẻ thoải mái. Chỉ định Người bệnh tỉnh, nuốt được nhưng không tự ăn được.
Đại cương Có nhiều hình thức đưa thức ăn vào cơ thể người bệnh tuỳ theo tình trạng bệnh lý: Người bệnh được nuôi dưỡng bằng cách cho người bệnh
Mục đích Là phương pháp dùng ống thông bằng nhựa dẻo (tube levine) đưa vào tận dạ dày qua đường mũi hay miệng để đem thức ăn vào. Chỉ định
Mục đích Đáp ứng được nhu cầu dinh dưỡng bình thường. Có tác dụng trực tiếp đến nguyên nhân gây bệnh. Tăng cường sức đề kháng cho cơ thể. Có
Hút dịch dạ dày Nhắc lại giải phẫu và sinh lý Dạ dày là một túi giãn có thể tích 1,5 lít. Dạ dày có nhiệm vụ dự trữ, nhào
Định nghĩa Rửa dạ dày là dùng nước hay thuốc để rửa sạch dạ dày qua ống faucher hay ống levine. ống được đặt qua đường mũi hay miệng vào
Đại cương Nhắc lại giải phẫu sinh lý Hầu hết thức ăn đều được hấp thu ở ruột non. Đại tràng hấp thu chính là nước. Phân có trọng lượng
Mục đích Bơm nước hay những dung dịch khác vào trực tràng và ruột già với mục đích kích thích những nhu động của ruột để tống phân ra ngoài
Đại cương Hệ tiết niệu bao gồm: 2 thận, 2 niệu quản, bàng quang và niệu đạo. Thận là cơ quan sản xuất nước tiểu để bài xuất các chất
Mục đích Dùng 1 ống thông cho qua niệu đạo vào bàng quang để dẫn nước tiểu ra ngoài. Chỉ định và chống chỉ định Chỉ định Bí tiểu. Cần
Mục đích đặt ống thông trong bàng quang và giữ lâu ngày để Dẫn nước tiểu ra ngoài liên tục. Tác dụng tạo sự nén ép lên thành niệu đạo
Mục đích Rửa sạch các chất bẩn lắng đọng trong bàng quang và để ống thông tiểu được thông. Trị viêm bàng quang. Nhận định người bệnh Tình trạng bệnh